Thì tương lai gần (be going to) là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh mà ai cũng phải học qua. Vậy hãy cùng EIV tìm hiểu những kiến thức liên quan để có thể sử dụng thành thạo chúng trong bài viết dưới đây nhé!
Thì tương lai gần trong tiếng Anh là gì?
1. Khái niệm thì tương lai gần
Thì tương lai gần (Near future tense) được sử dụng để mô tả một hành động đã được lên kế hoạch sẵn cũng như được tính toán từ trước sẽ thực hiện trong tương lai không xa.
2. Công thức thì tương lai gần
Thì tương lai gần có ba công thức tương ứng với các dạng: thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn. Chi tiết:
2.1 Thể khẳng định
Cấu trúc:
S + be going to + V (nguyên mẫu) |
Ví dụ:
- He is going to go on a picnic this weekend. (Anh ấy sẽ đi dã ngoại vào cuối tuần).
- We are going to have a party after work. (Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc sau giờ làm).
- I am going to buy a new dress for my sister’s birthday this week. (Tôi sẽ mua một chiếc váy mới cho sinh nhật em gái trong tuần này).
2.2 Thể phủ định
Cấu trúc:
S + be + not + going to + V (nguyên mẫu) |
Ví dụ:
- They are not going to play game tonight because they haven’t done the homework. (Họ sẽ không chơi game tối nay vì họ chưa làm bài tập về nhà).
- Sam is not going to go camping tomorrow because of the bad weather. (Sam sẽ không đi cắm trại vào ngày mai vì thời tiết xấu).
- I am not going to come to Minranda’s birthday party this Sunday. (Tôi sẽ không tham dự bữa tiệc sinh nhật của Miranda vào Chủ nhật).
Lưu ý:
- am not không có dạng viết gọn
- is not = isn’t
- are not = aren’t
2.3 Thể nghi vấn
a. Câu hỏi dạng Yes – No question
Cấu trúc câu hỏi:
Be + S + going to + V (nguyên mẫu) |
Câu trả lời:
Yes, S + beNo, S + be + not |
Ví dụ:
- Is she going to sell her house? (Có phải cô ấy sẽ bán nhà không?)
- Are you going to go fishing this weekend? (Có phải bạn sẽ đi câu cá cuối tuần này không?)
- Are they going to celebrate a party tonight? (Có phải họ định tổ chức một buổi tiệc tối nay không?)
b. Câu hỏi dạng WH-question
Cấu trúc câu hỏi:
WH-word + be + going to + V (nguyên mẫu) |
Câu trả lời:
S + be going to + V (nguyên mẫu) |
Ví dụ:
- Where are you going to go this afternoon? (Chiều này bạn sẽ đi đâu?)
- What is she going to do tomorrow? (Ngày mai cô ấy sẽ làm gì?)
- When are they going to move to London? (Khi nào họ sẽ chuyển đến Luân Đôn?)
Cách sử dụng thì tương lai gần
1. Mô tả một hành động chắc chắc sẽ diễn ra trong tương lai gần, phần lớn là các dự định đã được lên kế hoạch từ trước.
Ví dụ:
- My friend is going to take a trip to Da Nang this summer. (Bạn tôi sẽ đi du lịch Đà Nẵng vào mùa hè này).
- Bella and Nick are going to buy a new car after they get married. (Bella và Nick sẽ mua xe mới sau khi họ kết hôn).
- I am going to watch a new movie on Netflix this weekend. (Tôi sẽ xem bộ phim mới trên Netflix vào cuối tuần).
2. Dựa trên các dấu hiệu, biểu hiện tại thời điểm hiện tại để dự đoán một sự việc sẽ diễn ra ở tương lai gần.
Ví dụ:
- The sky is grey. It is going to rain heavily. (Bầu trời xám xịt. Trời sẽ mưa nặng hạt đấy).
- Look! The dog is barking. Someone is going to come to this place. (Nhìn kìa! Con chó đang sủa. Ai đó sắp đến nơi này đấy).
- Are you going to go fishing? I’ve seen your fishing rod and baits on the table. (Bạn định đi câu cá sao? Tôi vừa thấy cần và mồi câu trên bàn).
3. Sử dụng tobe ở thì quá khứ để nhắc đến một dự định đã từng lên kế hoạch trong quá khứ những đã không thể thực hiện.
Ví dụ:
- I was going to study abroad but then I decided to study at a university in Vietnam. (Tôi đã dự định đi du học nhưng sau đó tôi đã quyết định học đại học ở Việt Nam).
- They were going to go camping but they cancelled. (Họ đã định đi cắm trại nhưng rồi họ huỷ bỏ).
- Ben was going to buy Anna a present but finally he bought her a bunch of flowers. (Ben đã định mua quà Anna nhưng cuối cùng anh ấy quyết định tặng cô ấy một bó hoa).
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần
Để nhận biết thì tương lai gần, dấu hiệu thường là các trạng từ chỉ thời gian tương tự như thì tương lai đơn, tuy nhiên nó sẽ có thêm một vài dẫn chứng cụ thể hơn như:
- in + thời gian cụ thể: trong …. nữa (VD: in 1 hour, in 10 minutes,…)
- tomorrow: ngày mai
- next day/ week/ month/ quarter/ year: ngày/ tuần/ tháng/ quý/ năm tới.
- Một căn cứ để báo hiệu điều gì đó dựa theo từng ngữ cảnh.
Ví dụ:
- He is going to meet his online friend tomorrow. (Anh ấy sẽ đi gặp bạn qua mạng vào ngày mai).
- There’re many fallen leaves. Winter is going to come soon. (Có nhiều lá rụng quá. Mùa đông sắp đến rồi đấy).
- My mother is going to buy a new fridge next month. (Mẹ tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới tháng tới).
- He is going to see the new house in two days. He has received a call from the owner. (Anh ấy sẽ đi xem nhà mới trong 2 ngày nữa. Anh ấy vừa nhận được cuộc gọi từ chủ nhà).
Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn
Mặc dù đều được dùng để mô tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai nhưng thì tương lai gần và thì tương lai đơn lại có những điểm khác biệt rất rõ ràng. Cụ thể:
1. Điểm khác biệt đầu tiên
- Thì tương lai gần (be going to): mô tả hành động chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai do nó đã được dự định thực hiện từ trước.
- Thì tương lai đơn (will): mô tả hành động chưa chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai, chúng thường được người nói đề cập đến này tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- He is going to go to the zoo next day. (Anh ấy sẽ đi đến sở thủ vào ngày tới).
- I will come to Paris one day. (Tôi sẽ đi đến Paris vào một ngày nào đó).
- She is going to perform a solo dance in the contest. (Cô ấy sẽ biểu diễn một bài nhảy solo vào cuộc thi).
- We will sing at your birthday tomorrow. (Chúng tôi sẽ hát vào sinh nhật bạn ngày mai).
2. Điểm khác biệt thứ hai
- Thì tương lai gần (be going to): diễn tả một dự đoán có căn cứ, dựa trên những dấu hiệu cụ thể quan sát được.
- Thì tương lai đơn (will): diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan theo cảm nhận riêng của người nói.
Ví dụ:
- The clouds are gone. It’s going to be sunny again. (Những đám mây đã biến mất. Trời sẽ nắng trở lại thôi).
- I think he will text me soon. (Tôi nghĩ anh ấy sẽ nhắn tin cho tôi sớm thôi).
- My sister has just bought a new dress. She is going to go on a date with her new boyfriend. (Em gái tôi vừa mới mua chiếc đầm mới. Con bé sẽ đi hẹn hò với bạn trai mới của nó).
- This man will become successful in the future. (Người đàn ông này sẽ trở nên thành công trong tương lai).
Bài tập vận dụng thì tương lai gần
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai gần
1. They _______ (do) homework tonight.
2. _________ you __________ (date) her again?
3. I know what you ________ (say) next.
4. Samuel ___________ take me out this weekend.
5. What ______ they ______ (do) now?
6. ____ he _________ (have) a new job?
7. I _________ ( not say) a word about his secret.
8. We _____________ (make) a video.
9. What _____ we __________ (do) with this cat?
10. I knew it _________ (happen) one day.
Đáp án
1. They are going to do homework tonight.
2. Are you going to date her again?
3. I know what you are going to say next.
4. Samuel is going to take me out this weekend.
5. What are they going to do now?
6. Is he going to have a new job?
7. I am not going to say a word about his secret.
8. We are going to make a video.
9. What are we going to do with this cat?
10. I knew it was going to happen one day.
Bài viết trên đây là tổng hợp những kiến thức mà bạn cần biết về thì tương lai gần trong tiếng Anh. EIV hy vọng rằng những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp đã có thể giúp ích cho bạn phần nào trong hành trình học tiếng Anh của mình.
Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm cho mình một khoá học tiếng Anh chất lượng, giúp cải thiện trình độ và kỹ năng một cách nhanh chóng, hãy tham khảo khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 với người bản ngữ tại EIV. Chúng tôi cam kết đem đến cho học viên những giờ học bổ ích và hiệu quả, đảm bảo được đầu ra đúng như mong đợi và yêu cầu của học viên. Liên hệ ngay với EIV để được hỗ trợ tư vấn một cách chi tiết nhé!