Phân loại danh từ số ít và danh từ số nhiều là một kiến thức nền tảng mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm rõ. Cùng EIV tìm hiểu những nội dung liên quan trong bài viết dưới đây nhé!
Định nghĩa danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh
Cần phải biết cách phân biệt và sử dụng một cách linh hoạt danh từ số ít và danh từ số nhiều để có thể giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo. Ngoài ra, dùng đúng dạng số ít hay số nhiều cũng giúp hạn chế việc hiểu sai bản chất hay ý nghĩa của câu trong một số trường hợp.
Vậy hãy cùng EIV tìm hiểu khái niệm của danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh là gì nhé!
1. Danh từ số ít là gì?
Danh từ số ít (Singular Nouns) là danh từ được sử dụng để chỉ một người, một vật hay một sự vật, hiện tượng, hoặc là danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- a boy (một cậu bé)
- a table (một cái bàn)
- a book (một quyển sách)
Lưu ý:
Danh từ số ít nhưng đuôi s/es
Hầu hết các danh từ số ít sẽ không kết thúc bằng chữ “s”, những vẫn có một số trường hợp danh từ có đuôi “s” ở cuối từ những vẫn là một danh từ số ít bởi vì nó là danh từ không đếm được.
Danh từ số ít đặc biệt dạng tập hợp
Danh từ tập hợp là danh từ mà mặc dù chúng ở dạng số ít những nghĩa nội hàm của chúng lại có số “nhiều” ở trong đó. Những danh từ trên có nghĩa là một tập hợp của người hay vật như: group (nhóm) team (đội), band (ban nhạc), collection (bộ sưu tập), set (tập hợp, bộ), public (công cộng), crew (đội ngũ),…
2. Danh từ số nhiều là gì?
Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là danh từ được sử dụng để chỉ hai hay nhiều người, vật hay sự vật, hiện tượng. Thông thường, danh từ số nhiều sẽ kết thúc bằng chữ “s” hoặc “es” ở cuối danh từ.
Ví dụ:
- girls (những cô bé)
- students (Những học sinh)
- chairs (những chiếc ghế)
- bikes (những chiếc xe đạp)
Lưu ý:
1. Trong một số trường hợp, mặc dù là danh từ số nhiều những không kết thúc bằng đuôi “s” hay “es”.
Ví dụ:
- a person (một người) → people (nhiều người)
- a child (một đứa trẻ) → children (nhiều trẻ em)
- a mouse (một con chuột) → mice (những con chuột)
- a tooth (Một chiếc răng) → teeth (những chiếc răng)
2. Những danh từ luôn luôn sử dụng ở dạng số nhiều.
Một số danh từ chỉ có thể ở dạng số nhiều và không được đếm bằng số. Chúng thường là những vật mà luôn có hai bộ phận hay luôn được đề cập đến ở số lượng nhiều.
Ví dụ:
- pants (quần dài)
- glasses (kính)
- shorts (quần đùi)
- pyjamas (bộ đồ ngủ dài)
- scissors (kéo)
- headphones (tai nghe)
- goods (hàng hoá)
- clothes (quần áo)
- earnings (thu nhập)
Vì vậy, chúng ta thường sử dụng cụm “pair of” (cặp) khi muốn đếm các vật này.
Ví dụ:
- a pair of glasses (một cặp kính)
- two pairs of shorts (hai chiếc quần đùi)
- three pairs of jeans (ba chiếc quần bò)
Một vài quy tắc chuyển danh từ số ít thành danh từ số nhiều
Khi chuyển danh từ dạng số ít sang số nhiều, ta không phải lúc nào cũng thêm đuôi “s” hay “es” vào tận cùng danh từ đó. Có nhiều quy tắc, biến thể và những trường hợp bất quy tắc của danh từ số nhiều mà bạn cần phải chú ý. Cụ thể:
1. Quy tắc phổ biến
STT |
Loại danh từ |
Cách chuyển đôi |
Ví dụ |
1 |
Danh từ thường |
Thêm “s” vào cuối danh từ |
book → books bike → bikes sock → socks |
2 |
Danh từ có tận cùng -ch, -sh, -s, -x |
Thêm “es” vào cuối danh từ. Danh từ có đuôi -ch nhưng phát âm /k/ thì chỉ thêm “s” |
watch → watches tax → taxes glass → glasses stomach → stomachs |
3 |
Danh từ tận cùng -y |
Bỏ -y và thêm “ies” vào cuối danh từ. Có một số danh từ đuôi -y nhưng chỉ thêm “s” vào cuối danh từ |
lady → ladies baby → babies boy → boys day → days |
4 |
Danh từ tận cùng -o |
Thêm “es” vào cuối danh từ. Có một số danh từ đuôi -o nhưng chỉ thêm “s” vào cuối danh từ |
potato → potatoes tomato → tomatoes zoo → zoos photo → photoes |
5 |
Danh từ tận cùng -fe, -f, -ff |
Bỏ -f/ -fe/ -ff và thêm “ves” vào cuối danh từ. Có một số danh từ đuôi -f nhưng chỉ thêm “s” vào cuối danh từ |
leaf → leaves shelf → shelves roof → roofs belief → believes |
6 |
Danh từ tận cùng -us |
Bỏ -us và thêm “i” vào cuối danh từ. |
cactus → cacti lotus → loti focus → foci |
7 |
Danh từ tận cùng -is |
Bỏ -is và thêm “es” vào cuối danh từ. |
analysis → analyses ellipsis → ellipses crisis → crises |
8 |
Danh từ tận cùng -on |
Bỏ -on và thêm “a” vào cuối danh từ. |
phenomenon → phenomena criterion → criteria |
2. Trường hợp đặc biệt
a. Có nhiều trường hợp, khi chuyển danh từ số ít sang dạng số nhiều, ta giữ nguyên từ gốc mà không biến đổi nó.
Trường hợp phổ biến nhất là khi ta nói đến số nhiều của một loại động vật mà thường sống tập trung thành bầy đàn, luôn thấy chúng ở số nhiều.
Ví dụ:
- a deer (một con hươu) → deer (những con hươu)
- a fish (một con cá) → fish (những con cá)
- a sheep (một con cừu) → sheep (những con cừu)
Tuy nhiên, khi nói đến nhiều loại của một loài động vật, ta sẽ sử dụng dạng thêm “s” số nhiều như bình thường. Vì vậy, cần xác định rõ ngữ cảnh và nghĩa của câu nói mà sử dụng đúng dạng danh từ số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- I caught five fish yesterday. (Tôi bắt được 5 con cá ngày hôm qua).
- There’re many fishes in this lake such as largemouth bass, crappie, walleye, trout,… (Có rất nhiều loại cá trong hồ này như cá bass miệng rộng, cá thái dương, cá vược, cá hồi,…)
b. Có một vài danh từ khi mà ta chuyển từ dạng số ít sang số nhiều thì sẽ thay đổi hoàn toàn cách viết mà không theo bất kì quy tắc nào.
Bạn cần phải ghi nhớ một số danh từ bất quy tắc thường gặp dưới đây để tránh bị nhầm lẫn:
Ví dụ:
- a man (một người đàn ông) → men (những người đàn ông)
- a woman (một người phụ nữ) → women (những người phụ nữ)
- a child (một đứa bé) → children (những đứa bé)
- a foot (một bàn chân) → feet (những bàn chân)
- a person (một người) → people (nhiều người)
- a tooth (một chiếc răng) → teeth (những chiếc răng)
- a mouse (một con chuột) → mice (những con chuột)
- a goose (một con ngỗng)→ geese (những con ngỗng)
- a die (một cái xúc xắc) → dice (những cái xúc xắc)
Bảng tổng hợp hình thức danh từ số nhiều bất quy tắc
1. Danh từ số nhiều bất quy tắc có đuôi là -ves
Phần lớn các danh từ dạng số ít kết thúc bằng đuôi -f(e) thì khi chuyển chúng sang dạng số nhiều sẽ biến đổi đuôi -f(e) thành đuôi -ves.
Ví dụ:
Dạng số ít |
Dạng số nhiều |
Nghĩa |
calf |
calves |
con bê |
elf |
elves |
yêu tinh |
half |
halves |
một nửa |
knife |
knives |
con dao |
life |
lives |
cuộc sống |
leaf |
leaves |
lá cây |
loaf |
loaves |
ổ (bánh mỳ) |
self |
selves |
bản thân |
sheaf |
sheaves |
bó |
shelf |
shelves |
kệ, tủ, giá |
thief |
thieves |
kẻ trộm |
wife |
wives |
vợ |
wolf |
wolves |
con sói |
Ngoài ra, có một vài danh từ đồng thời có thể chuyển sang đuôi -fs hoặc -ves như:
- scarf (khăn quàng cổ) → scarfs hoặc scarves
- hoof (móng) → hoofs hoặc hooves
- wharf (bến tàu) → wharfs hoặc wharves
- Dwarf (người lùn) → Dwarfs hoặc Dwarves
2. Hình thức danh từ số nhiều bất quy tắc khác
Dạng số ít |
Dạng số nhiều |
Nghĩa |
man |
men |
đàn ông |
woman |
women |
phụ nữ |
person |
people |
người |
mouse |
mice |
con chuột |
louse |
lice |
con rận, chấy |
goose |
geese |
con ngỗng |
child |
children |
trẻ em |
foot |
feet |
bàn chân |
tooth |
teeth |
răng |
ox |
oxen |
con bò đực |
fomula |
fomulae |
công thức |
die |
dice |
cục xúc xắc, xí ngầu |
Ngoài ra: People đã ở dạng số nhiều nghĩa là “nhiều người”, khi bạn gặp từ Peoples thì nó sẽ mang nghĩa là “những dân tộc”.
Quy tắc phát âm đuôi danh từ số nhiều
Nhiều người hiện nay vẫn còn hay bị nhầm lẫn trong cách phát âm đuôi s/es của danh từ số nhiều. Vậy thì hãy cùng EIV tìm hiểu những cách phát âm đuôi danh từ ở dạng số nhiều cụ thể dưới đây nhé!
1. Phát âm đuôi là /s/
Khi chữ cái tận cùng của danh từ là một âm vô thanh (âm không được tạo từ cuống họng mà bật ra từ môi) bao gồm: p, k , f, t, th tương ứng lần lượt với các âm cuối /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/ thì ta sẽ phát âm thành /s/.
Ví dụ:
- book /bʊk/ → books /bʊks/
- cat /kæt/ → cats /kæts/
- bath /bɑːθ/→ baths /bɑːθs/
2. Phát âm đuôi là /ɪz/
Nếu danh từ kết thúc bằng các chữ cái s, ss, sh, ch, z, x, ge, ce (hay danh từ có các âm cuối là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /tʒ/) thì ta phát âm thành /ɪz/.
Ví dụ:
- kiss /kɪs/ → kisses /kɪsɪz/
- bus /bʌs/→ buses /bʌsɪz/
- tax /tæks/ → taxes /tæksɪz/
- slice /slaɪs/ →slices /slaɪsɪz/
3. Phát âm đuôi là /z/
Các trường hợp còn lại như b, d, g, l, m, n, ng, ve, t, r là những phụ âm kết thúc bằng /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /v/, /ŋ/, /ð/, ta phát âm là /z/.
Ví dụ:
- bed /bed/ → beds /bedz/
- dog /dɒɡ/ → dogs /dɒɡz/
- car /kɑː(r)/ → cars /kɑː(r)z/
- film /fɪlm/→ films /fɪlmz/
- pencil /ˈpensəl/ → pencils /ˈpensəlz/
Bài tập về danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh
Bài tập
Bài tập 1: Tìm các danh từ số nhiều trong các câu sau:
1. Those people are going to the beach.
2. Those women are so beautiful.
3. Her children love playing football.
4. My teeth hurt.
5. There’re many sheep in this farm.
6. I watch TV three times a day.
7. The kids are doing homework right now.
8. I bought three fish today.
9. Where are the knives ?
10. These pianos are so expensive.
Bài tập 2: Viết các từ sau dưới dạng số nhiều
1. boy →
2. mouse →
3. tree →
4. radio →
5. foot →
6. photo →
7. wolf →
8. phenomenom →
9. bus →
10. sandwich →
Đáp án
Bài tập 1:
1. people
2. women
3. children
4. teeth
5. sheep
6. times
7. kids
8. fish
9. knives
10. pianos
Bài tập 2:
1. boys
2. mice
3. trees
4. radios
5. feet
6. photos
7. wolves
8. phenomena
9. buses
10. sandwiches
Trên đây là tất cả những nội dung quan trọng về chủ điểm danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh mà bạn cần ghi nhớ. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã nắm rõ hơn những kiến thức liên quan cũng như biết cách áp dụng chúng vào làm bài tập. Chúc bạn này càng tiến bộ hơn trong hành trình học tiếng Anh tại nhà nhé!
Ngoài việc tự học tại nhà, bạn cũng có thể tìm đến các khoá học trực tuyến để rút ngắn khoảng thời gian học tập và đạt hiệu quả cao hơn. EIV luôn sẵn sàng cung cấp cho bạn những khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 với người bản ngữ chất lượng, uy tín và cam kết đem lại trải nghiệm học tập thú vị cùng với kết quả đầu ra đảm bảo. Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm cho mình một khoá học phù hợp, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn nhé!